|
<< Click to Display Table of Contents >> Navigation: HỆ THỐNG > 3. Số chứng từ tự động |
Bao gồm: Loại chứng từ, ký hiệu viết tắt, độ dài chứng từ, các tài khoản Nợ và Có hạch toán tương ứng với từng loại chứng từ.

-Loại chứng từ: là tên viết tắt của các loại chứng chứng từ trong đơn vị kế toán.
-Ký hiệu: là ký hiệu của từng loại chứng từ khi trong số chứng từ.
-Độ dài: là độ dài của số chứng từ tự động của chứng từ.
-TK Nợ và TK Có giúp việc định khoản đối với mỗi loại chứng từ đơn giản hơn (Không bắt buộc).
Để sửa bất kỳ loại chứng từ khi có sự thay đổi trong đơn vị kế toán:
- Bước 1: chọn chứng từ trong danh mục số chứng từ.
- Bước 2: Click
và tiến hành hành sửa lại theo ý muốn.
- Bước 3: Click vào phần muốn sửa và tiến hành chỉnh sửa.
- Bước 4: Click
để lưu dữ liệu vừa sửa chữa.

-Với mỗi loại chứng từ đều có số chứng từ đi kèm theo 1 quy tắc cụ thể: Số chứng từ gồm “Ký hiệu chứng từ + số thứ tự chứng từ với độ dài quy định”.
Ví dụ: Phiếu chi có số chứng từ tự động như sau: PC0001

-Ngoài ra, phần mềm còn có chức năng tìm kiếm danh mục chứng từ tự động theo đúng các phần đã nhập, tạo thuận lợi cho việc tìm kiếm dữ liệu:
+Với mỗi phần của danh mục chứng từ đều có nút
để cài đặt chức năng tìm kiếm dữ liệu bao gồm
, bạn chọn cách tìm kiếm phù hợp và tiến hành tìm kiếm một cách dễ dàng. Để tìm kiếm, bạn chỉ cần gõ 1 chữ trong chứng từ muốn tìm thì phần mềm sẽ hiển thị chính xác hoặc 1 danh sách các chứng từ liên quan.
Ví dụ: Trong cột "Áp dụng cho phiếu", gõ "Giấy" thì phần mềm sẽ tự động lọc ra loại phiếu có chứa từ giấy. Ở đây là Giấy báo có, Giấy báo nợ
